Lợi ích Dịch vụ
Mã số thuế không chỉ là một dãy số, mà còn là “cánh cửa” để cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh tế, thực hiện nghĩa vụ thuế và hưởng các quyền lợi hợp pháp. Tuy nhiên, quá trình đăng ký mã số thuế có thể gặp nhiều khó khăn về thủ tục và hồ sơ phức tạp. Để giải quyết vấn đề này, các dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân đã ra đời, mang đến giải pháp nhanh chóng và hiệu quả, giúp mọi người tiết kiệm thời gian và công sức. Hãy cùng tìm hiểu về dịch vụ cùng Hệ Thống Luật và những lợi ích mà nó mang lại.
1. Lợi ích khi đăng ký mã số thuế cá nhân
Đăng ký mã số thuế cá nhân mang lại nhiều lợi ích quan trọng, bao gồm:
- Hợp pháp hóa thu nhập: Việc có mã số thuế cá nhân giúp bạn tuân thủ đúng quy định pháp luật, đảm bảo mọi khoản thu nhập được kê khai và đóng thuế đầy đủ.
- Được khấu trừ thuế: Người có mã số thuế chỉ bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% (so với 20% đối với người chưa có mã số thuế) khi có thu nhập vãng lai trên 1 triệu đồng cho mỗi lần từ việc cung cấp dịch vụ mà không ký hợp đồng lao động. Tuy nhiên, bạn cần giữ chứng từ khấu trừ thuế để thực hiện quyết toán hoặc hoàn thuế.
- Dễ dàng truy cứu thông tin thuế: Với mã số thuế cá nhân, bạn có thể dễ dàng kiểm tra và quản lý các khoản thuế đã đóng, nộp thuế trực tuyến, và tiếp cận các dịch vụ thuế khác một cách thuận tiện.
- Tiếp cận các quyền lợi an sinh xã hội: Một số quyền lợi như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các trợ cấp khác có thể yêu cầu người lao động cung cấp mã số thuế cá nhân để xác minh và tính toán các khoản đóng góp hoặc hưởng lợi.
- Đơn giản hóa thủ tục vay vốn và làm thủ tục ngân hàng: Khi có mã số thuế cá nhân, bạn có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch tài chính lớn như vay vốn ngân hàng, mở tài khoản, và các dịch vụ tài chính khác.
- Được hưởng ưu đãi thuế: Khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), nếu có mã số thuế cá nhân, bạn sẽ được giảm trừ gia cảnh. Mỗi tháng, bạn được trừ 11 triệu đồng cho bản thân và 4,4 triệu đồng cho mỗi người phụ thuộc (có thể là cha mẹ, con cái,…).
Hồ sơ cần chuẩn bị
| STT | Tên hồ sơ cần chuẩn bị | Số lượng | Hình thức thể hiện |
|---|---|---|---|
| 1 | Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT | 01 | Bản chính |
| 2 | Thẻ căn cước công dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam | 01 | Bản sao |
| 3 | Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài. | 01 | Bản sao |
Các bước thực hiện
| STT | Tên bước | Mô tả công việc | Thời gian thực hiện |
|---|---|---|---|
| 1 |
